THPT Triệu Quang Phục
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Latest topics
» Teen thời @ ôn thi đại học như thế nào?
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyFri Jan 10, 2014 10:00 am by thuonghuyen

» Sửa chữa Smartphone – nghề thời thượng
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyFri Jan 10, 2014 9:58 am by thuonghuyen

» Sinh viên trường mỏ thực tập - đi làm
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyFri May 18, 2012 10:57 am by hoang84hoanlong

» Trao đổi chọn ngành học trường mỏ địa chất
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyFri May 18, 2012 10:49 am by hoang84hoanlong

» Chao moi nguoi
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyFri May 18, 2012 10:09 am by hoang84hoanlong

» Những thay đổi trong tuyển sinh đại học năm 2012
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyThu Feb 23, 2012 12:57 pm by kanji_ng

» Những điều cần biết về tuyển sinh khối Công an năm 2012
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyThu Feb 23, 2012 12:55 pm by kanji_ng

» Thông tin tuyển sinh khối công an năm 2012
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyThu Feb 23, 2012 12:48 pm by kanji_ng

» Học tiếng Nhật - Topglobis
Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  EmptyThu Feb 16, 2012 3:25 pm by tuquynh

Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Thống Kê
Hiện có 6 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 6 Khách viếng thăm

Không

[ View the whole list ]


Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 110 người, vào ngày Fri Dec 29, 2017 8:14 pm

Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học

Go down

Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  Empty Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học

Bài gửi by nobita_hut_k55 Thu Oct 14, 2010 12:53 pm

"NHẬN DẠNG BÀI TOÁN THUỘC QUY LUẬT DI TRUYỀN " :Quy luật liên kết gồm hai trường hợp : liên kết hoàn toàn và liên kết không hoàn toàn hay chúng ta thường gọi là quy luật liên kết và quy luật hoán vị. Nhận dạng bài toán thuộc quy luật liên kết chúng ta thực hiện như sau :

1. Thuộc quy luật liên kết gen hoàn toàn

- Nếu đề bài cho hoặc có thể xác định được đầy đủ các yếu tố sau đây :

- Lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội - lặn.

- Ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp các cặp gen

- Tỷ lệ con lai giống với tỷ lệ của lai một cặp tính trạng của quy luật Menđen (100%; 1 : 2 : 1; 3 : 1; 2 : 1; 1 : 1).

- Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng:

- Nếu kiểu gen đó tự thụ phấn cho ở con lai 16 tổ hợp.

- Nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỷ lệ con lai là 1 : 1 : 1 : 1; ... (ít hơn so với trường hợp phân ly độc lập)

Trong trường hợp đó, có thể suy ra rằng cơ thể dị hợp 3 cặp gen chỉ tạo 4 loại giao tử ngang nhau tức phải có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

2. Thuộc quy luật hoán vị gen :

Nếu phép lai từ hai cặp tính trạng trở lên, có quan hệ trội - lặn cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con không phải là tỷ lệ của quy luật phân ly độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn.

Ví dụ : Cơ thể dị hợp 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng tự giao phối có một kiểu hình nào đó ở đời con chiểm tỷ lệ 20,5%.
nobita_hut_k55
nobita_hut_k55

Nam Tổng số bài gửi : 17
Age : 32
Đến từ : YM-HY
Job/hobbies : HUT-MT-K55
Registration date : 03/06/2010

Về Đầu Trang Go down

Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  Empty Re: Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học

Bài gửi by nobita_hut_k55 Thu Oct 14, 2010 12:55 pm

CÁC BÀI TẬP THUỘC QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN : Phương pháp giải bài tập quy luật Menđen thường qua 3 giai đoạn cơ bản :

- Quy ước gen

- Xác định kiểu gen của bố mẹ

- Lập sơ đồ lai

Bước 1 - Quy ước gen :

Nếu đề bài chưa quy ước gen, cần phải xác định tính trội, tính lặn rồi quy ước gen. Thông thường để thực hiện bước này, có thể tiến hành một trong hai cách sau đây :

- Nếu từ giả thuyết, ta biết được hai cơ thể P mang các tính trạng tương phản và F1 đồng tính (không có tính trạng trung gian); thì tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội. Từ đó quy ước gen.

- Phân tích ở con lai định tỷ lệ của từng cặp tính trạng tương phản. Nếu xác định được tỷ lệ 3 : 1 thì tỷ lệ 3 thuộc về tính trạng trội và 1 thuộc về tính trạng lặn. Từ đó quy ước gen.

Ở một số bài toán, việc quy ước gen có thể xuất phát từ một tỷ lệ kiểu hình nào đó.

Bước 2

Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ. Thường là từ việc phân tích riêng từng cặp tính trạng, chúng tác xác định kiểu gen của từng cặp tính trạng. Phân tích chung các tính trạng để xác định kiểu gen của các cặp tính trạng.

Từ tỷ lệ kiểu hình ở đời con (F2) tìm ra kiểu gen của F1 từ đó suy luận để tìm ra kiểu gen của P.

Việc biện luận để xác định kiểu gen, cần căn cứ vào dữ kiện của từng bài để tiến hành.

Bước 3

Lập sơ đồ lai, nhận xét tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình và giải quyết các yêu cầu khác của đề bài.
nobita_hut_k55
nobita_hut_k55

Nam Tổng số bài gửi : 17
Age : 32
Đến từ : YM-HY
Job/hobbies : HUT-MT-K55
Registration date : 03/06/2010

Về Đầu Trang Go down

Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  Empty Re: Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học

Bài gửi by nobita_hut_k55 Thu Oct 14, 2010 12:59 pm

DI TRUYỀN Y HỌC NGƯỜI
*Khái niệm di truyền y học : Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh dt và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.

I. Bệnh di truyền phân tử

- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên

* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu

+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin

+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào

- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng

II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NS

- K.N : Các đb cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người nên thường gọi là hội chứng bệnh

Ví dụ : hội chứng đao

+ Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao

+ Cách phòng bệnh : không nên sinh con trên tuổi 35

III. Bệnh ung thư

-K.N: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong (di căn)

- Nguyên nhân,cơ chế : đbg, đb NST

Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng

- Gen ức chế các khối u

- Cách điều trị :

+ chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tb ung thư

- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành
nobita_hut_k55
nobita_hut_k55

Nam Tổng số bài gửi : 17
Age : 32
Đến từ : YM-HY
Job/hobbies : HUT-MT-K55
Registration date : 03/06/2010

Về Đầu Trang Go down

Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  Empty Re: Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học

Bài gửi by nobita_hut_k55 Thu Oct 14, 2010 1:03 pm

THỦ THUẬT & HỆ THỐNG CÁC CÔNG THỨC SINH HỌC 12 :
HỆ THỐNG CÔNG THỨC SINH HỌC PHỔ THÔNG

PHẦN I . CẤU TRÚC ADN

I . Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen
1. Đối với mỗi mạch của gen :
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau .
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch : A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia . Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2 .
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
2. Đối với cả 2 mạch :
- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :
A =T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G =X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Chú ý :khi tính tỉ lệ %
%A = % T = = …..
%G = % X = =…….
Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết :
+ Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung
+ Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung
3. Tổng số nu của ADN (N)
Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T, G=X . Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là :
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G)
Do đó A + G = hoặc %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu . khi biết tổng số nu ( N) của ADN :
N = C x 20 => C = ; C=
5. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) :
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số nu suy ra
M = N x 300 đ.v.c
6. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) :Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục . vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó . Mỗi mạch có nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0

L = . 3,4A0 => N=


Đơn vị thường dùng :
• 1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 )
• 1 micrômet = 103 nanômet ( nm)
• 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
1. Số liên kết Hiđrô ( H )
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là :
H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X

2. Số liên kết hoá trị ( HT )
a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen : - 1
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … nu nối nhau bằng - 1
b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2( - 1 )
Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN : 2( - 1 )
c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là :
HTĐ-P = 2( - 1 ) + N = 2 (N – 1)




PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN

I . TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG
1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao, tái sinh, tái bản )
+ Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại; GADN nối với X Tự do và ngược lại . Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung
Atd =Ttd = A = T; Gtd = Xtd = G = X
+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN
Ntd = N
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
+ Tính số ADN con
- 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con
- 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con
- 1 ADN mẹ qua 3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con
- 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con
Vậy : Tổng số ADN con = 2x

- Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ . Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào .
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2
+ Tính số nu tự do cần dùng :
- Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng coup trong các ADN con trừ số nu ban đầu của ADN mẹ
Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con : N.2x
Số nu ban đầu của ADN mẹ :N
Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi :
td = N .2x – N = N( 2X -1)
- Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:
td = td = A( 2X -1)
td = td = G( 2X -1)
+ Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn tòan mới :
td hoàn toàn mới = N( 2X - 2)
td hoàn toàn mới = td = A( 2X -2)
td hoàn toàn mới = td = G( 2X 2)
II .TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ
1. Qua 1 đợt tự nhân đôi
a. Tính số liên kết hiđrôbị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành
Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn :
- 2 mạch ADN tách ra, các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số liên kết hiđrô bị phá vỡ bằng số liên kết hiđrô của ADN
H bị đứt = H ADN
- Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết hiđrô nên số liên kết hiđrô được hình thành là tổng số liên kết hiđrô của 2 ADN con
H hình thành = 2 . HADN
b. Số liên kết hoá trị được hình thành :
Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, liên kết hoá trị Đ –P nối các nu trong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ . Nhưng các nu tự do đến bổ sung thì dược nối với nhau bằng liên kết hoá trị để hình thành 2 mạch mới
Vì vậy số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của ADN
HT được hình thành = 2 ( - 1 ) = N- 2
2 .Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
a. Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình thành :
-Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ :
H bị phá vỡ = H (2x – 1)
- Tổng số liên kết hidrô được hình thành :
H hình thành = H 2x
b. Tổng số liên kết hoá trị được hình thành :
Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu tự do lại thành chuỗi mạch polinuclêôtit mới
- Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn : - 1
- Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại
- Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2x - 2, vì vây tổng số liên kết hoá trị được hình thành là :
HT hình thành = ( - 1) (2.2x – 2) = (N-2) (2x – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
Có thể quan niệm sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng thời, khi mạch này tiếp nhân và đóng góp dược bao nhiêu nu thì mạch kia cũng liên kết được bay nhiêu nu
Tốc độ tự sao : Số nu dược tiếp nhận và liến kết trong 1 giây
1. Tính thời gian tự nhân đôi (tự sao )
Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp nhận và kiên kết nu tự do
- Khi biết thời gian để tiếp nhận và l iên kết trong 1 nu là dt, thời gian tự sao dược tính là :
TG tự sao = dt .
- Khi biết tốc độ tự sao (mỗi giây liên kết được bao nhiêu nu )thì thời gian tự nhân đôi của ADN là :
TG tự sao = N : tốc độ tự sao




PHẦN III . CẤU TRÚC ARN

I.TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊÔTIT CỦA ARN :
- ARN thường gồm 4 loại ribônu : A,U, G , X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS . Vì vâỵ số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN
rN = rA + rU + rG + rX =
- Trong ARN A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa A, U, G, X của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN . Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN .
rA = T gốc ; rU = A gốc
rG = X gốc ; rX = Ggốc
* Chú ý : Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau :
+ Số lượng :
A = T = rA + rU
G = X = rR + rX
+ Tỉ lệ % :
% A = %T =
%G = % X =
II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)
Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên:
MARN = rN . 300đvc = . 300 đvc
III. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P CỦA ARN
1 Tính chiều dài :
- ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0 . Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó
- Vì vậy LADN = LARN = rN . 3,4A0 = . 3,4 A0
2 . Tính số liên kết hoá trị Đ –P:
+ Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 ribônu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị …Do đó số liên kết hoá trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN – 1
+ Trong mỗi ribônu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN
Vậy số liên kết hoá trị Đ –P của ARN :
HTARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1



PHẦN IV . CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN

I . TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊOTIT TỰ DO CẦN DÙNG
1 . Qua 1 lần sao mã :
Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do theo NTBS :
AADN nối U ARN ; TADN nối A ARN
GADN nối X ARN ; XADN nối G ARN
Vì vậy :
+ Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN
rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc
rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc
+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN
rNtd =
2. Qua nhiều lần sao mã ( k lần )
Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó .
Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K
+ Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN . Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là:
rNtd = K . rN
+ Suy luận tương tự, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :
rAtd = K. rA = K . Tgốc ; rUtd = K. rU = K . Agốc
rGtd = K. rG = K . Xgốc ; rXtd = K. rX = K . Ggốc
* Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại :
+ Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônu đó cho số nu loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ sung ở mạch khuôn mẫu .
+ Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác định mạch gốc, cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ sung của mạch gốc

II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P :
1 . Qua 1 lần sao mã :
a. Số liên kết hidro :
H đứt = H ADN
H hình thành = H ADN
=> H đứt = H hình thành = H ADN

b. Số liên kết hoá trị :
HT hình thành = rN – 1
2. Qua nhiều lần sao mã ( K lần ) :
a. Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ
H phá vỡ = K . H
b. Tổng số liên kết hoá trị hình thành :
HT hình thành = K ( rN – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ :
* Tốc độ sao mã : Số ribônu được tiếp nhận và liên kết nhau trong 1 giây .
*Thời gian sao mã :
- Đối với mỗi lần sao mã : là thời gian để mạch gốc của gen tiếp nhận và liên kết các ribônu tự do thành các phân tử ARN
+ Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã là :
TG sao mã = dt . rN
+ Khi biết tốc độ sao mã ( mỗi giây liên kết được bao nhiêu ribônu ) thì thời gian sao mã là :
TG sao mã = r N : tốc độ sao mã

- Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) :
+ Nếu thời gian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời gian sao mã nhiều lần là :
TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần
+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp đáng kể là t thời gian sao mã nhiều lần là :
TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần + (K-1) t


PHẦN IV . CẤU TRÚC PRÔTÊIN
I . TÍNH SỐ BỘ BA MẬT MÃ - SỐ AXIT AMIN
+ Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc, 3 ribônu kế tiếp của mạch ARN thông tin ( mARN) hợp thành 1 bộ ba mã sao . Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch gốc, nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN .
Số bộ ba mật mã = =
+ Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có 1 bộ ba mã kết thúc không mã hoá a amin . Các bộ ba còn lại co mã hoá a.amin
Số bộ ba có mã hoá a amin (a.amin chuỗi polipeptit)= - 1 = - 1
+ Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin, mã mở đầu tuy có mã hóa a amin, nhưng a amin này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúc prôtêin
Số a amin của phân tử prôtêin (a.amin prô hoàn chỉnh )= - 2 = - 2
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
- Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra
- Hai a amin nối nhau bằng 1 liên kết péptit, 3 a amin có 2 liên kết peptit ……..chuỗi polipeptit có m là a amin thì số liên kết peptit là :
Số liên kết peptit = m -1

III. TÍNH SỐ CÁCH MÃ HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮP ĐẶT A AMIN TRONG CHUỖI POLIPEPTIT
Các loại a.amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau :
1) Glixêrin : Gly 2) Alanin : Ala 3) Valin : Val 4 ) Lơxin : Leu
5) Izolơxin : Ile 6 ) Xerin : Ser 7 ) Treonin : Thr 8 ) Xistein : Cys
9) Metionin : Met 10) A. aspartic : Asp 11)Asparagin : Asn 12) A glutamic : Glu
13) Glutamin :Gln 14) Arginin : Arg 15) Lizin : Lys 16) Phenilalanin :Phe
17) Tirozin: Tyr 18) Histidin : His 19) Triptofan : Trp 20) Prôlin : pro

Bảng bộ ba mật mã

U X A G
U U U U
U U X phe
U U A
U U G Leu U X U
U X X
U X A Ser
U X G U A U Tyr
U A X
U A A **
U A G ** U G U
U G X Cys
U G A **
U G G Trp U
X
A
G
X X U U
X U X Leu
X U A
X U G X X U
X X X Pro
X X A
X X G X A U His
X A X
X A A
X A G Gln X G U
X G X
X G A Arg
X G G U
X A G

A A U A
A U X He
A U A
A U G * Met A X U
A X X Thr
A X A
A X G A A U Asn
A A X
A A A
A A G Lys A G U
A G X Ser
A G A
A G G Arg U
X A
G
G G U U
G U X Val
G U A
G U G * Val G X U
G X X
G X A Ala
G X G
G A U
G A X Asp
G A A
G A G Glu G G U
G G X
G G A Gli
G G G U
X
A
G

Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc




PHẦN V . CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN

I .TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG :
Trong quá tình giải mã, tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có mã hoá a amin thì mới được ARN mang a amin đến giải mã .
1 ) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein:
• Khi ribôxôm chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của mARN để hình thành chuỗi polipeptit thì số a amin tự do cần dùng được ARN vận chuyển mang đến là để giải mã mở đầu và các mã kế tiếp, mã cuối cùng không được giải . Vì vậy số a amin tự do cần dùngh cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là :
Số a amin tự do cần dùng : Số aatd = - 1 = - 1
• Khi rời khỏi ribôxôm, trong chuỗi polipeptit không còn a amin tương ứng với mã mở đầu .Do đó, số a amin tự do cần dùng để cấu thành phân tử prôtêin ( tham gia vào cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ) là :
Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn chỉnh :
Số aap = - 2 = - 2
2 ) Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin :
• Trong quá trình giải mã, tổng hợp prôtêin, mỗi lượt chuyển dịch của ribôxôm trên mARN sẽ tạo thành 1 chuỗi polipeptit .
- Có n riboxomchuyển dịch qua mARN và không trở lại là có n lượt trượt của ribôxôm . Do đó số phân tử prôtêin ( gồm 1 chuỗi polipeptit ) = số lượt trượt của ribôxôm .
- Một gen sao mã nhiều lần, tạo nhiều phân tử mARN cùng loại . Mỗi mARN đều có n lượt ribôxôm trượt qua thì quá trình giả mã bởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số phân tử prôtêin :
số P = tổng số lượt trượt RB = K .n
• Tổng số axit amin tự do thu được hay huy động vừa để tham gia vào cấu trúc các phần từ protein vừa để tham gia mã mở đầu. Vì vậy :
-Tổng số axit amin tự do được dùng cho quá trình giải mã là số axit amin tham gia vào cấu trúc phần tử protein và số axit amin thjam gia vào việc giải mã mở đầu (được dùng 1 lần mở mà thôi ).
aatd = Số P . ( - 1) = Kn ( - 1)
- Tổng số a amin tham gia cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ( không kể a amin mở đầu ) :
aaP = Số P . ( - 2 )
II . TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1 phân tử nước, 3 axit amin nối nhau bằng 2 liên kết paptit, đồng thời giải phóng 2 phân tử nước… Vì vậy :
• Số phân tử nứơc được giải phóng trong quá trình giải mãtạo 1 chuỗi polipeptit là
Số phân tử H2O giải phóng = - 2
• Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp nhiều phân tử protein (mỗi phân tử protein là 1 chuỗi polipeptit ) .
H2O giải phóng = số phân tử prôtêin . - 2
• Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh học thì axit amin mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với axit amin đó không còn số liên kết peptit thực sự tạo lập được là -3 = số aaP -1 . vì vậy tổng số liên kết peptit thực sự hình thành trong các phân tử protein là :
peptit = Tổng số phân tử protein . ( - 3 ) = Số P(số aaP - 1 )
III. TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)
Trong quá trình tổng hợp protein, tARN nang axit amin đến giải mã. Mỗi lượt giải nã, tARN cung cấp 1 axit amin  một phần tử ARN giải mã bao nhiêu lượt thì cung cấp bay nhiêu axit amin .
Sự giải mã của tARN có thể không giống nhau : có loại giải mã 3 lần, có loại 2 lần, 1 lần .
- Nếu có x phân tử giải mã 3 lần  số aado chúng cung cấp là 3x.
y phân tử giải mã 2 lần  … là 2 y .
z phân tư’ giải mã 1 lần  … là z

-Vậy tổng số axit amin cần dùng là do các phân tử tARN vận chuyển 3 loại đó cung cấp  phương trình.

3x + 2y + z = aa tự do cần dùng

IV. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TIN

1.Vận tốc trượt của riboxom trên mARN
- Là độ dài mARN mà riboxom chuyển dịch được tron 1 giây.
- Có thể tính vận tốc trượt bằng cách cia chiều dài mARN cho thời gian riboxom trượt từ đầu nọ đến đầu kia. (trượt hết Marn )

v = (A¬¬¬0/s )
* Tốc độ giải mã của RB :
- Là số axit amin của chuỗi polipeptit kéo dài trong 1 giây (số bộ ba được giải trong 1 giây ) = Số bộ ba mà RB trượt trong 1 giây .
- Có thể tính bằng cách chia số bộ ba của mARN cho thời gian RB trượt hết mARN.

Tốc độ giải mã = số bộ của mARN : t
2. Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit )
- Khi riboxom trượt qua mã kết thúc, rời khỏi mARN thì sự tổng hợp phân tử protein của riboxom đó được xem là hoàn tất. Vì vậy thời gian hình thành 1 phân tử protein cũng là thời gian riboxom trượt hết chiều dài mARN ( từ đầu nọđến đầu kia ) .
t =
3. Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết mARN ( kể từ lúc ribôxôm 1 bắt đầu trượt )
Gọi t : khoảng thời gian ribôxôm sau trượt chậm hơn ribôxôm trước
- Đối với RB 1 : t
- Đối với RB 2 : t + t
- Đối với RB 3 : t + 2t
- Tương tự đối với các RB còn lại
VI. TÍNH SỐ A AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBÔXÔM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN
Tổng số a amin tự do cần dùng đối với các riboxom có tiếp xúc với 1 mARN là tổng của các dãy polipepti mà mỗi riboxom đó giải mã được :
aatd = a1 + a2 + ……+ ax
Trong đó : x = số ribôxôm ; a1, a2 … = số a amin của chuỗi polipeptit của RB1, RB2 ….
* Nếu trong các riboxom cách đều nhau thì số a amin trong chuỗi polipeptit của mỗi riboxom đó lần lượt hơn nhau là 1 hằng số :  số a amin của từng riboxom họp thành 1 dãy cấp số cộng :
- Số hạng đầu a1 = số 1 a amin của RB1
- Công sai d = số a amin ở RB sau kém hơn số a amin trước đó .
- Số hạng của dãy x = số riboxom có tiếp xúc mARN ( đang trượt trên mARN )
Tổng số a amin tự do cần dùng là tổng của dãy cấp số cộng đó:
Sx = 2a1 + (x – 1 ) d 


PHẦN VI: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I / LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG:
* Các bước làm bài tập lai:
- Xác định trội, lặn.
- Quy ước gen.
- Xác định kiểu gen của P
- Viết sơ đồ lai.
- Tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
1. Từ kiểu gen và kiểu hình ở P  kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
2. Từ kiểu hình ở đời con  Kiểu gen và kiểu hình ở P
 Con lai có kiểu hình khác so với P thì kiểu hình đó là tính trạng lặn.
3. Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con  kiểu gen và kiểu hình P
 F1 đồng tính  P thuần chủng, tương phản ( AA x aa )
 F1 ( 1 : 1)  Đây là kết quả của phép lai phân tích mà cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. ( Aa x aa )
  Tỉ lệ (1:1)  Có 2 tổ hợp. Vậy = 2 gt x 1 gt  ( Aa x aa )
 F1 ( 3:1)  P đều dị hợp ( Aa x Aa)
  Tỉ lệ ( 3:1)  có 4 tổ hợp  ♂ 2 gt x ♀ 2 gt  ( Aa x Aa)
 F1 đồng tính trung gian  P thuần chủng tương phản và cá thể mang tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
 F1 ( 1:2:1)  P đều dị hợp và cá thể mang tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
II/ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG:
1. Từ kiểu gen và kiểu hình ở P  kiểu gen và kiểu hình ở P.
2. Từ số lượng kiểu hình ở đời con  kiểu gen và kiểu hình ở P
 Xét từng cặp tính trạng:
 Thống kê số liệu thu được và đưa về tỉ lệ
 Xác định trội - lặn.
 Quy ước gen.
 Xác định kiểu gen của từng cặp.
 Xác định kiểu gen của P
 Viết sơ đồ lai.
3. Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con  kiểu gen và kiểu hình P
 F1 ( 9:3:3:1)  16 tổ hợp  4gt x 4 gt . Để cho 4 loại giao tử  dị hợp 2 cặp gen ( AaBb ) ( AaBb x AaBb )
 ( 9:3:3:1)  ( 3:1) x ( 3:1)  ( Aa x Aa) x ( Bb x Bb)  ( AaBb x AaBb )
 F1 ( 3:3:1:1)  8 tổ hợp  4gt x 2gt.  ( AaBb x Aabb ) hay ( AaBb x aaBb )
 ( 3:3:1:1)  ( 3:1) x ( 1:1)  ( Aa x Aa) x ( Bb x bb)  ( AaBb x Aabb )
 F1(1:1:1:1)  Đây là kết quả của phép lai phân tích mà cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp 2 cặp tính trạng.  ( AaBb x aabb )
 (1:1:1:1)  ( 1:1) x ( 1:1)  ( Aa x aa) x ( Bb x bb)  ( AaBb x aabb )
 (1:1:1:1)  4 tổ hợp  2gt x 2gt  Tuỳ vào kiểu hình ở P
 (1:1:1:1)  4 tổ hợp  4gt x 1gt  ( AaBb x aabb )
III/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT:
Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con mỗi tính trạng là 3:1 mà có 2 tính trạng vẫn là 3:1  Chứng tỏ mỗi tính trạng đều có kiểu gen dị hợp, 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên 1 NST.
Tỉ lệ 3:1  Dị hợp đều  P ( x )
Tỉ lệ 1:2:1  Dị hợp chéo  P ( x )
nobita_hut_k55
nobita_hut_k55

Nam Tổng số bài gửi : 17
Age : 32
Đến từ : YM-HY
Job/hobbies : HUT-MT-K55
Registration date : 03/06/2010

Về Đầu Trang Go down

Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học  Empty Re: Thân gửi các em học sinh 12 THPT TQP yêu Sinh học

Bài gửi by Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết